Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

You are not connected. Please login or register

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1Thành ngữ / Tục Ngữ Hán - Việt Empty Thành ngữ / Tục Ngữ Hán - Việt Wed Apr 30, 2014 8:10 am

Sakwindy

Sakwindy
.



Đây là bài viết tổng hợp các thành ngữ / tục ngữ Hán - Việt có thể gặp trong khi edit Bách Hợp Tiểu Thuyết.

Để mọi người dễ tham khảo sẽ chia thành thứ tự bảng chữ cái:



A - Ă - B - C - D - Đ - E - F

G - H - K - L - M - N - O - P

Q - R - S - T - U - V - X - Y


Vì bài viết tham khảo từ nhiều nguồn và đang trong quá trình xây dựng... mong mọi người góp ý thêm để bổ sung thành nguồn tham khảo hoàn chỉnh nhất.

.
.

http://sakwindy.wordpress.com/

Sakwindy

Sakwindy
.



-- A --




Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. 

--> Làm chuyện ác sẽ bị quả báo… còn làm chuyện tốt sẽ được đền đáp.


Ai đội mũ lệch xấu mặt người ấy.

--> Ai đội mũ không ngay ngắn thì người ấy xấu.  Nghĩa bóng, ám chỉ: ai làm việc dở thì người ấy xấu mặt, người ngoài và xã hội không phải chịu trách nhiệm về những việc làm của cá nhân đó.


Ai giàu ba họ. Ai khó ba đời.

--> Không ai giàu có cả ba họ và cũng không ai nghèo khó luôn ba đời --> ý nói: sự giàu nghèo không riêng gì một ai, có lúc đang giàu mà hóa nghèo, hoặc có lúc đang nghèo mà nhờ làm ăn tiết kiệm trở nên giàu có. Khuyên ai chớ thất vọng vì nghèo, chớ thị kỳ mình giàu mà khinh người nghèo.


Ai nói làm sao, bào hao làm vậy.

--> Thấy ai nói làm sao thì kêu gào ngay lên làm vậy. --> ám chỉ: chê thói dễ tin người, không biết cân nhắc suy xét xem lời người ta nói có đúng hay không.


Ám độ Trần Thương.

--> nghĩa là: ‘Ngầm Vượt Trần Thương’. Đây là một trong 36 kế của Binh Pháp Tôn Tử, vờ tấn công mặt chính đối phương, khi đối phương tập trung phòng thủ trước mặt thì vòng ra sau để tấn công.


Án binh bất động. (按兵不动)

--> Nằm yên chờ đợi thời cơ đến.


An cư lạc nghiệp. (安家立业)

--> Có chỗ ở ổn định thì mới xây dựng được sự nghiệp.


An thân, thủ phận. An phận, thủ thường. (--,--. 安分,守己.)

--> thường dùng nhất là [An phận thủ thường] --> Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân.


Anh em bốn biển một nhà (四海之内皆兄弟)

--> Câu này đồng nghĩa với [Tứ hải giai huynh đệ] --> Mọi người khắp nơi đều là bạn bè.


Anh em khinh trước, làng nước khinh sau (家火不起,野火不来)

--> Anh em có khinh ghét nhau, nói xấu nhau trước, thì sau này, người trong làng trong nước mới biết rằng anh em nhà ấy xấu, và mới khinh theo.

Anh em như thể tay chân (兄弟如手足;手足之情)

--> Anh em trong nhà nên đoàn kết thương yêu nhau.


Anh hùng nan (bất) quá mỹ nhân quan.

--> Anh hùng khó qua ải mỹ nhân.


Anh hùng xuất thiếu niên.

--> Người trẻ tuổi cũng có thể là anh hùng. (có thể đồng nghĩa với [Tre già măng mọc] hoặc [ Sóng sau xô sóng trước])


Áo gấm đi đêm. (锦衣夜行)

--> Mặc đồ đẹp đi ban đêm --> ngụ ý chế giễu những hạng giàu sang mà dốt nát (trọc phú), không biết dùng người, không biết dùng của, khoe khoang, lố bịch, đáng ghét. Câu thành ngữ này còn có ý là: cái đẹp (áo gấm) đem ra phô diễn hoặc dùng không đúng lúc (ban đêm thay vì ban ngày), thì cái đẹp ấy kém giá trị, chẳng có nghĩa gì; ví như mặc áo gấm đẹp rực rỡ, quý giá, sang trọng, mà đi vào ban đêm thì cái áo gấm đẹp đẽ ấy cũng trở thành bình thường như bao cái áo khác. Mặt khác câu thành ngữ này có thể hiểu là một sự chia sẻ với một điều đáng tiếc, ví dụ như ai đó có tài năng chân chánh nhưng thiếu phương tiện, thiếu điều kiện để phát huy, thì xã hội sẽ không biết đến tài năng ấy, cũng giống như người mặc chiếc áo đẹp mà đi trong đêm tối, không ai nhìn thấy, không ai biết đến giá trị thực sự của chiếc áo đẹp kia.
.
.
.

http://sakwindy.wordpress.com/

Sakwindy

Sakwindy

.




-- Ă --




Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. (食饭不忘种田人)

--> Có một câu khác trong tiếng Việt mình… [Ăn bát cơm đầy, nhớ ngày gian khổ] --> ý chỉ: phải nhớ đến những ngày gian khổ trước khi mình được sung túc giàu có như bây giờ. Một nghĩa khác: phải nhớ đến người giúp mình vượt qua những thời khắc khó khăn.


Ăn bẩn sống lâu, ăn sâu sống mãi.  (不干不净、吃了长命)

--> nghĩa đen: Ăn bẩn sống lâu, ăn mà nhai kỹ thì sẽ sống tốt.


Ăn bậy nói bạ. (信口雌黄)

--> Những người ăn nói vô duyên bậy bạ.


Ăn bơ làm biếng. Hay ăn lười làm. (好逸恶劳)

--> Những người làm biếng, chỉ muốn ăn mà không muốn làm.


Ăn bữa hôm lo bữa mai. (朝不保夕)

--> Ăn bữa tối nay thì lo bữa sáng mai. --> ngụ ý: người biết lo xa, chuẩn bị mọi việc từ trước.


Ăn bữa sáng lần bữa tối. (有早没晚)

--> Những người lao động nghèo khổ, không có dư dả. (???)


Ăn cám trả vàng. (吃人一口, 报人一斗;吃人糠皮, 报人黄金)

--> Một câu tương tự trong tiếng Việt mình… [Ăn khế trả vàng] --> Giúp một con thú nào đó thì có khả năng sẽ nhận được đền ơn.
--> ngụ ý: làm việc tốt sẽ được đền đáp.



Ăn cây nào rào cây ấy. (食树护树)

--> Ăn quả của cây nào thì rào lại cây ấy, để giữ gìn cho cây khỏi bị xâm phạm. --> ngụ ý: đã chịu ơn ai thì phải giữ gìn bênh vực cho người ấy.


Ăn cây táo rào cây sung/cây xoan. (吃力扒外)

--> Ăn quả của cây này lại đi rào cây khác --> ngụ ý: người không biết suy xét, chịu ơn người này lại đi trả ơn người kia, ăn nơi này lại đi làm tốt nơi khác.


Ăn có nhai, nói có nghĩ. (食须细嚼、言必三思)

--> Một câu khác… [Ăn phải nhai, nói phải nghĩ] --> Muốn nói một chuyện thì trước đó phải suy nghĩ cẩn thận.


Ăn có nơi, làm có chỗ.

--> Có 2 nghĩa:
+ Nên sắp đặt chỗ ăn, chỗ làm cho có ngăn nắp, không nên luộm thuộm.
+ Không nên bạ đâu ăn đấy. Ăn phải tùy nơi, làm phải tùy chỗ, thì mới giữ được giá trị của mình.



Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau. (享乐在前、吃苦在后)

--> Chỉ những người có thói khôn vặt.


Ăn cơm chúa, múa tối ngày. (饱食终日、无所事事)

--> Có 2 nghĩa:
+ Can tâm làm trò hề mua vui để được có miếng ăn.
+ Những người làm việc qua loa, không hiệu quả, cốt cho xong việc.



Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày;
Ban ngày mải miết đi chơi. Tối lặn mặt trời, đổ thóc vào xay.
(鸡啼饱饭、三竿出兵;起个大早、赶个晚集)


--> Câu trên --> Tác phong, lối làm ăn lề mề, chậm chạp trong mọi công việc.
--> Câu dưới --> một câu khác… [Nước đến chân mới nhảy] --> Người ham chơi, không biết lo xa.



Ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng. (吃一家饭、管万家事)

--> Một câu khác… [Ăn cơm nhà, vác ngà voi] --> Những người làm việc không công cho người khác (=.=!)


Ăn cháo đá bát. (过河拆桥)

--> Một câu khác… [Qua cầu rút ván] hoặc [Lấy oán báo ân] --> Những người nhận chịu ơn người khác mà lại vô ơn, đi nói xấu người ta.


Ăn chẳng có, khó đến thân. (好事无缘,坏事有分)

--> Những việc không tốt để làm, mà có khi lại có hại đến bản thân mình.


Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. (择善而从)

--> Một câu khác… [Ăn tùy nơi, chơi tùy chỗ] --> Phải biết chọn bạn mà chơi.


Ăn chưa no, lo chưa tới. (少不更事)

--> Những người còn phải phụ thuộc cha mẹ, chưa có quyền quyết đoán và chưa phải lo liệu việc nhà, tức là người thơ dại, chưa biết ăn, chưa biết lo.


Ăn chưa sạch, bạch chưa thông. (食不净、言不通)

--> Đồng nghĩa với câu [Ăn chưa no, lo chưa tới] --> Còn non trẻ chưa đủ khôn lớn, trưởng thành, chín chắn trong công việc.


Ăn đây, nói đó.

--> Ăn chỗ này nói xấu chỗ khác. --> ngụ ý: người bụng dạ không tốt; chỗ nào được ăn thì phỉnh nịnh, chỗ nào không được ăn thì nói xấu.


Ăn độc chốc mép. (独食独生疮)

--> Ăn phải những thứ độc hại vào người thì sẽ phát sinh bệnh tật. --> ngụ ý: làm việc xấu sẽ có hậu quả xấu. Một câu đồng nghĩa… [Gieo nhân nào, gặt quả ấy].


Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời. (笨口拙舌)

--> Người còn non dại chưa biết đường ăn nói.


Ăn không nói có. (煞有介事、无中生有)

--> Một câu khác [Ăn gian nói dối] --> Những người gian dối, xảo quyệt.


Ăn không ngồi rồi. (饱食终日;不劳而获;无所事事;饭来开口)

--> Những người rỗi rãi, không làm gì hết. Một nghĩa khác, là những người không có gì để làm.


Ăn lang thôn hổ yết.


--> Một câu khác… [Ăn như rồng cuốn] hoặc [Ăn như mỏ khoét] hoặc [Ăn như tằm ăn rỗi] --> Người ăn nhiều, ăn khỏe.


Ăn lúc đói, nói lúc say.

--> Ăn nói nên liệu mồm liệu miệng, dù đói cũng chớ nên ăn nhiều, lúc say lại càng phải bớt lời.


Ăn lấy chắc, mặc lấy bền. (布衣粗实)

--> Một câu khác [Ăn chắc, mặc bền] --> Ăn để no bụng, mặc đồ phải bền đẹp. Ý chỉ: một cuộc sống no ấm, đầy đủ.


Ăn mặn khát nước. (吃咸口渴)

--> Mình làm việc gì thì sẽ chịu ảnh hưởng của việc ấy; làm việc hay thì gặp điều hay, làm việc dở thì gặp điều dở.


Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối. (宁可荤口念佛、莫将素口骂人)

--> Ăn mặn như mọi người mà ăn nói ngay thật, còn hơn là người tu hành ăn chay mà nói dối. --> ngụ ý: tu hành cũng chẳng ích gì nếu trong tâm địa còn có điều gì gian dối.


Ăn mày đòi xôi gấc. (乞丐讨肉粽)

--> Một câu khác… [Ăn chực mà đòi bánh chưng] hoặc [Đã xin cơm mà còn chê cơm nguội] --> những thứ người khác cho mình thì không nên đòi hỏi.


Ăn miếng trả miếng. (以眼还眼、以牙还牙)

--> Người khác làm điều gì xấu với mình thì mình cũng sẽ trả những thứ y như thế cho người khác. --> ngụ ý: hai bên không bên nào chịu kém bên nào, luôn luôn tìm cách trả thù nhau.


Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng. (吃一碗粥、走三里路)

--> Muốn có miếng ăn thì phải bỏ công sức ra làm. Hoặc một nghĩa khác:  những việc được trả công không xứng đáng với công sức bỏ ra.


Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.(天理良心、到处通行)

--> Những người ăn ở ngay thẳng thật thà, sống ngay thẳng thành thật thì không phải lo ngại điều gì cả.


Ăn nhạt mới biết thương mèo. (落魄方知穷人苦;饱汉不知饿汉饥)

--> Có nếm qua sự thiếu thốn nghèo khổ, thì mới biết thương người nghèo khổ thiếu thốn.


Ăn nhờ ở đậu. (寄人篱下)

--> Những người ăn ở, nhờ vả, sống bám nhà người khác.


Ăn no rững mỡ. (饱暖思淫欲)

--> Những người rãnh rỗi đi chọc phá người khác.


Ăn ốc nói mò. / Nhắm mắt nói mò. (瞎说八道;向壁虚造)

--> Những người chuyên nói những thứ mà không có chứng cứ, suy diễn bậy bạ.


Ăn phải gan hùm (吃了豹子胆)

--> Những người làm chuyện trước giờ người đó chưa bao giờ làm, (như: thường ngày thì thường nhịn nhục, nhưng hôm nay lại vùng lên chống trả).


An phú tôn vinh. / An phú tôn quý.

--> Tự hào là mình giàu có, có cuộc sống an nhàn phú quý.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (食果不忘种树人)

--> Phải biết ơn những người tốt với mình.


Ăn quàng nói bậy.  (信口开河 ; 信口雌黄; 胡说八道)

--> Những người nói năng lung tung, không biết suy nghĩ.


Ăn sung mặc sướng. (锦衣玉食)

--> Những người giàu có, không thiếu thốn điều gì.


.

http://sakwindy.wordpress.com/

Sponsored content


Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết